fbpx

Tiếng Anh Lớp 9:

Choose the correct answer.

1. A: Could you lend me some money?

B: I wish I _____ you some money for your rent, but I’m b

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Tiếng Anh lớp 9 câu hỏi như sau:

Choose the correct answer.

1. A: Could you lend me some money?

B: I wish I _____ you some money for your rent, but I’m broke myself

A. can lend B. would lend

C. could lend D. will lend

2. A: Are we lost?

B: I think so. I wish we _____ a map with us today.

A. were bringing B. brought

C. had brought D. would bring

3. A: What are you doing later this afternoon?

B: I wish I _____ the answer of that question.

A. knew B. know

C. could know D. would know

4. A: I told your mother that you had left your job.

B: Well, I wish you _____ her. It’s none of your business.

A. wouldn’t tell B. didn’t tell

C. hadn’t told D. doesn’t tell

5. A: I wish you _____ making that noise. It’s bothering me.

B: Sorry, I’ll stop it right now.

A. would stop B. are going to stop

C. stop D. can stop

6. A: These figures are too complicated to work out in your head.

B: Yes, _____ a calculator.

A. I wish we would have B. if only we had.

C. if only we had had D. I wish we have

7. A: You look so tired.

B: Yes, I’m really sleepy today. I wish I _____ Bob to the airport late last night.

A. didn’t have to take B. weren’t taking.

B. hadn’t had to take D. didn’t take

8. A: It’s raining. I wish it _____

B: Me too. If only the sun _____ so that we could go swimming.

A. stopped/ shined

B. would stop/ were shining.

C. had stopped/ had shined

D. would stop/ would shine

9. A: Did you study for that test? .

B: No, but now I wish I _____ because I flunked it.

A. had studied B. studied

C. would study D. have studied

10. A: My feet are killing me! I wish I _____ more comfortable shoes.

B: Yeah, me too. I wish I _____ that we were going to have to walk this much.

A. had worn/ knew B. am wearing/ had known

C. were wearing/ would know D. wore/ had known


Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

1. C

@ Cấu trúc ước ở hiện tại:

– S + wish(es) + S + V2/ed – (Were) + adj/N

– ước không có thật -> lùi thì “can”

2. C

@ Câu trúc câu ước loại 3 trái với quá khứ:

– S + wish(es) + S + had + V3/ed 

=> Diễn tả sự thật “Chúng đã bị lạc” => Bởi vì chúng quên mang theo bản đồ

3. A

@ Câu ước ở hiện tại:

– S + wish(es) + S + V2/ed + …

Trans: Tôi ước tôi biết được câu trả lời đó.

4. C

– Diễn tả 1 sự thật “Tôi bảo với mẹ bạn rằng là bạn đã nghỉ việc”

=> Dùng câu ước loại 3

@ Câu trúc câu ước loại 3 trái với quá khứ:

– S + wish(es) + S + had(not) + V3/ed 

5. A

@ Câu ước loại 2:

– S + wish(es) + S + would + V-inf

=> Diễn tả những điều ước sẽ không xảy ra ở hiện tại hoặc để phàn nàn về 1 sự việc xảy ra trong hiện tại,

6. B

@ Câu ước loại 2 diễn tả trái ngược với hiện tại (dạng If only)

– If only + (that) + S + V2/ed + …

Trans: Vâng, Tôi ước rằng mình có 1 cái máy tính cầm tay.

7. C

@ Câu trúc câu ước loại 3 trái với quá khứ:

– S + wish(es) + S + had + V3/ed 

8. B

– Ở câu (A:) ta sử dụng câu ước loại 2

– S + wish(es) + S + would + V-inf

=> Diễn tả những điều ước sẽ không xảy ra ở hiện tại hoặc để phàn nàn về 1 sự việc xảy ra trong hiện tại

– Ở câu (B) ta sử dụng câu ước ở hiện tại:

@  S + wish(es) +  S + V2/ed – (WERE)

9. A

@ Câu trúc câu ước loại 3 trái với quá khứ:

– S + wish(es) + S + had + V3/ed 

=> Diễn tả điều ước không có thật trong quá khứ

10. D

– Ở vế (A:) diễn tả 1 sự thật ở hiện tại “My feet are killing me!” 

=> Dùng câu ước ở hiện tại

@ Câu ước ở hiện tại:

– S + wish(es) + S + V2/ed + …

-Ở vế (B:) diễn tả 1 điều ước sẽ không có thực trong quá khứ “We were going to have to walk this much”

@ Câu trúc câu ước loại 3 trái với quá khứ:

– S + wish(es) + S + had + V3/ed 


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai