Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Tiếng Anh lớp 9 câu hỏi như sau: 1. Ba can’t speak English well.
Ba wishes ……………………………………………………………………
2. They grow rice in tropical countries.
Rice …………………………………………………
3.“I will go to my village next week” Mr.Nick said.
Mr. Nick said ………………………………………………………………
4. My father likes playing soccer every morning.
My father is interested……………………………………………………
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
1, Ba wishes he spoke English well.
+ Câu gốc dùng thì hiện tại đơn chuyển sang có “wishes” nên đây là câu ước diễn tả một mong muốn về một việc không có thật ở hiện tại:
S + wish(es) + S + V2/ed (be -> were) + O
2, Rice is grown in tropical countries.
+ Bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V2/ed + (O/by O)
3, Mr. Nick said that he would go to his village the following week.
+ Câu tường thuật lùi 1 thì, tương lai đơn thành tương lai trong quá khứ:
S + would + V1 + O
+ Chuyển đổi: I -> he; my -> his theo chủ ngữ Mr. Nick
+ Next week => The following week hoặc the week after
4, My father is interested in playing soccer every morning.
+ Be interested in (doing) something: có hứng thú với việc làm gì.
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
$1$.$Ba$ $wishes$ $he$ $could$ $speak$ $English$ $well$.
-Câu ước ở tương lai.
-S + wish (es) + S + would/ could + V-inf.
-Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
-Hiện tại: can’t => Tương lai: could.
$2$.$Rice$ $is$ $grown$ $in$ $tropical$ $countries$.
-Cấu trúc bị động ở Hiện tại đơn.
-S + am/is/are + Vp2 + adverbs of place + (by O) + adverbs of time.
-Chủ ngữ trong câu chủ động là “they” => có thể lược bỏ trong câu bị động.
$3$.$Mr. Nick$ $said$ $that$ $he$ $would$ $go$ $to$ $his$ $village$ $the$ $following$ $week$.
-Câu tường thuật dạng câu kể.
-S + said + (that) + S + V (lùi thì).
-Thay đổi chủ ngữ, động từ, tân ngữ và cụm từ chỉ thời gian.
-I => he, will go => would go, my village => his village, next week => the next wee
$4$.$My$ $father$ $is$ $interested$ $in$ $playing$ $soccer$ $every$ $morning$.
-Be interested in + V-ing: quan tâm đến/ hứng thú với điều gì.
$5$.$She$ $worked$ $hard$ $so$ $that$ $she$ $passed$ $her$ $exam.$
-Cấu trúc: S + V + SO THAT + S + V.
-“So that” (để mà) là liên từ dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả.
-“So that” dùng để chỉ mục đích của hành động.
$@dieulinh2k7$~