Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Sinh Học lớp 9 câu hỏi như sau: 1. Thế nào là phép lai phân tích , dựa vào kết quả của phép lai phân tích người ta có thể kết luận đc điều j ?
2. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN , ARN , prôtêin.
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Giải đáp:
1.
– Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.
– Dựa vào kết quả phép lai phân tích (kiểu hình con lai) có thể xác định được kiểu gen cá
thể mang tính trạng trội đó:
+ Nếu con lai phân tích đồng tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội chi tạo ra một
loại giao tử (A) tức là đồng hợp (AA).
+ Nếu con lai phân tích đều phân tính, chứng tỏ cơ thể mang tính trạng trội đã tạo ra
hai loại giao tử (A) và (a) tức là dị hợp (Aa)
2. Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
a/ Cấu trúc:
+AND (theo Watson và Crick năm 1953)
– Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
– Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X
– Đường kính: 20A, chiều dài vòng xoắn 34A (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
– Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 liên kết, G với X 3 liên kết)
– Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z
– AND là cấu trúc trong nhân
+ARN
– Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
– Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.
– Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.
– Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.
– Phân loại: mARN, tARN, rARN
– ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
b/ Chức năng:
+ADN:
– Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật
– Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền
– Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN à quy định trình tự axit amin của protein
– Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình
+ARN
– Truyền đạt thông tin di truyền (mARN)
– Vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)
– Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình.
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Câu 1:
– Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
– Dựa vào kết quả, thì có thể kết luận được:
+ Nếu kết quả là phân tính, thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
+ Nếu kết quả là đồng tính, thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
Câu 2:
*Khác nhau cơ bản về cấu trúc:
– ADN:
+ Là chuỗi xoắn kép bao gồm 2 mạch xoắn đều quanh một trục theo chiều kim đồng hồ
+ Trong đó, một chuỗi xoắn gồm 10 cặp Nu, dài 34 A^o, đường kính 20 A^o
– ARN:
+ Là chuỗi xoắn đơn bao gồm 1 mạch xoắn đều quang một trục theo chiều kim đồng hồ nhưng có kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN
+ Gồm 3 loại ARN: tARN, mARN, rARN
– Protein:
+ Là một đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các a.a
+ Các a.a kết hợp tạo thành một chuỗi dài nhờ liên kết polipeptit
+ Cấu trúc bậc 1: Chuỗi polipeptit
+ Cấu trúc bậc 2: Các chuỗi polipeptit sắp xếp đều đặn, xoắn lò xo
+ Cấu trúc bậc 3: Nhiều cấu trúc bậc 2 cuộn xoắn lại
+ Cấu trúc bậc 4: Nhiều cấu trúc bậc 3 gộp lại
*Khác nhau về chức năng:
– ADN:
+ Vận chuyển thông tin di truyền về cấu trúc
+ Lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền
– ARN:
+ tARN: Vận chuyển các a.a tới riboxom (a.a: axit amin)
+ mARN: Truyền đạt thông tin di truyền
+ rARN: Nơi tổng hợp protein
– Protein:
+ Chức năng cấu trúc
+ Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
+ Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất