Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 9 câu hỏi như sau: Câu 1 :các chất khí sau đây chất nào làm đục nước vôi trong Co2, N2 ,O2, H2 ? Việt PTTCH xảy ra
Câu 2: làm thế nào để phân biệt được
a) dung dịch NaCl và h2 SO4
b) NaOH và CuSO4
Câu 3: trình bày tính chất hóa học của axit bazơ ?muối?
Câu 4: chọn các chất có phản ứng với hcl? Với NaOH? Với cu(oH)2 trong các chất sau Mg, H2So4 , Ngcl2 , zno?
Câu 4: chọn các chất có phản ứng với hcl? Với NaOH? Với cu(oH)2 trong các chất sau Mg, H2So4 , Ngcl2 , zno?
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
1)CO2 làm đục nước vôi trong
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
2)a)cho quỳ tím vào hai mẫu thử
quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
quỳ tím ko đổi màu là NaCl
b)cho quỳ tím vào hai mẫu thử
quỳ tím hóa xanh là NaOH
quỳ tím ko đổi màu là CuSO4(có thể hóa đỏ nhạt)
3)Tính chất hóa học của axit
1.Axit làm đổi màu giấy quì tím:
– Ở điều kiện bình thường, giấy quỳ tím là giấy có màu tím, tuy nhiên màu của nó thay đổi khi cho vào các môi trường (axit, bazơ) khác nhau. Trong môi trường axit giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, trong môi trường kiềm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– Do đó dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ
– Dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.
2. Axit tác dụng với kim loại:
– Nguyên tắc: Axit + kim loại -> muối + H2
– Điều kiện phản ứng:
Axit: thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2)
Kim loại: Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K … Na…..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au
– Ví dụ:
2Na + 2HCl = 2NaCl + H2
Mg + H2SO4(loãng) = MgSO4 + H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
– Chú ý: Sắt khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không tạo muối sắt (III)
3. Tác dụng với bazơ:
– Nguyên tắc: Axit + Bazơ -> muối + Nước
– Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ. Phản ứng xảy ra mãnh liệt và được gọi là phản ứng trung hòa
– Ví dụ:
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl = MgCl2+ 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ:
– Nguyên tắc: Axit + oxit bazơ -> muối + Nước
– Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.
– Ví dụ:
Na2O + 2HCl = 2NaCl + H2O
FeO + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
5. Tác dụng với muối:
– Nguyên tắc: Muối (tan) + Axit (mạnh) -> Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).
– Điều kiện:
Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra
Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh.
– Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4(r) + 2HCl
K2CO3 + 2HCl = 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)
Tính chất hóa học của bazơ
1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.
– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
3) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Thí dụ: Cu(OH)2 t0→→t0 CuO + H2O
2Fe(OH)3 t0→→t0 Fe2O3 + 3H2O
Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muỗi
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Thí dụ: 2KClO3 t0→→t0 2KCl + 3O2
CaCO3 t0→→t0 CaO + CO2
a)các chất phản ứng với HCl là Mg,ZnO
2HCl+Mg→H2+MgCl2
2HCl+ZnO→H2O+ZnCl2
b)các chất phản ứng với NaOH là H2SO4,MgCl2
H2SO4+2NaOH→2H2O+Na2SO4
2NaOH+MgCl2⟶Mg(OH)2+2NaCl
các chất phản ứng với Cu(OH)2 là H2SO4
Cu(OH)2+H2SO4⟶2H2O+CuSO4
4)a)các chất phản ứng với HCl là Mg,ZnO
2HCl+Mg→H2+MgCl2
2HCl+ZnO→H2O+ZnCl2
b)các chất phản ứng với NaOH là H2SO4,MgCl2
H2SO4+2NaOH→2H2O+Na2SO4
2NaOH+MgCl2⟶Mg(OH)2+2NaCl
các chất phản ứng với Cu(OH)2 là H2SO4
Cu(OH)2+H2SO4⟶2H2O+CuSO4
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Đáp án:
Giải thích các bước giải: