Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 9 câu hỏi như sau: Nêu tính chất của : oxit axit , oxit bazơ, axit
Lấy VD từng phần ( ko lấy sgk)
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Tính chất của OXIT AXIT:
a) Tác dụng với nước:
-Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit.
-Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5,SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,… tao ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, HNO3, H2CO3, H2CrO7,…
Oxit axit + H2O ——–> Axit
vd: 4NO2 + 2H2O + O2—–> 4HNO3
CO2 + H2O——-> H2CO3
CrO3 + H2O——-> H2CrO4 (—–> H2CrO7)
N2O5 + H2O——-> 2HNO3
SO3 + H2O——-> H2SO4
*Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường).
b) Tác dụng với bazo
Oxit axit tác dụng với dd bazo tạo thành muối và nước.
vd: CO2 + Ca(OH)2 ——–> CaCO3+ H2O
P2O5 + NaOH ———-> Na3PO4 + H2O
c) Tác dụng với oxit bazo
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazo ( CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tạo thành muối.
vd: Na2O + SO2 ——-> Na2SO3
CO2 + CaO ——-> CaCO3
d) Oxit lưỡng tính
Là những Oxit vừa tác dụng với dd axit, vừa tác dụng với dd bazo. Ví dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
vd: Al2O3 + 6HCl ——-> 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH ——-> H2O + 2NaAlO2( natri aluminat)
e) Oxit trung tính
CÒn gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazo, muối. Ví dụ như: NO, N2O, CO,….
Tính chất OXIT BAZO:
a) Tác dụng với nước
Một số oxit bazo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: CaO, BaO, Na2O, K2O,… tạo ra bazo tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2
Oxit bazo +H2O——-> Bazo
vd: Na2O + H2O ——-> 2NaOH
CaO + H2O ——-> Ca(OH)2
BaO + H2O ——-> Ba(OH)2
b) Tác dụng với axit
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
vd: CuO + 2HCl ——-> CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl ——-> CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 ——-> Na2SO4 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazo ( CaO, BaO, Na2O, K2O,…) tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
vd: Na2O + CO2 ——-> Na2CO3
CaO + CO2 ——-> CaCO3
BaO + CO2 ——-> BaCO3
*Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với oxit axit.
Tính chất AXIT
a) Axit làm đổi màu giấy quì tím:
– Ở điều kiện bình thường, giấy quỳ tím là giấy có màu tím, tuy nhiên màu của nó thay đổi khi cho vào các môi trường (axit, bazơ) khác nhau. Trong môi trường axit giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, trong môi trường kiềm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
– Do đó dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ
– Dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.
a) Axit tác dụng với kim loại
– Nguyên tắc: Axit + kim loại -> muối + H2
– Điều kiện phản ứng:
- Axit: thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2)
- Kim loại: Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au
Khi … nào ..cần…may… áo… Záp …sắt. ..nên…sang… phố … hỏi.. cửa …hàng… á.. phi…. âu
– Ví dụ:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
– Chú ý: Sắt khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không tạo muối sắt (III)
c) Tác dụng với bazơ:
– Nguyên tắc: Axit + Bazơ -> muối + Nước
– Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ. Phản ứng xảy ra mãnh liệt và được gọi là phản ứng trung hòa
– Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O
d) Tác dụng với oxit bazơ:
– Nguyên tắc: Axit + oxit bazơ -> muối + Nước
– Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.
– Ví dụ:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
e) Tác dụng với muối:
– Nguyên tắc:Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).
– Điều kiện:
- Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra
- Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
- Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh
– Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Đáp án:
Giải thích các bước giải: