Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 9 câu hỏi như sau: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho Na vào dung dịch CuSO4
b. Cho K vào dung dịch FeCl3
c. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4
d. Cho kim loại Ba vào từng dd NaHCO3; (NH4)2SO4; Al(NO3)3 .
e. Cho luồng khí CO2 từ từ đi qua dung dịch Ba(OH)2 , khi phản ứng kết thúc dư CO2 ; lấy dungdịch thu được một phần đem nung nóng, một phần cho tác dụng với dd Ca( HSO4)2
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Giải đáp:
Lời giải và giải thích chi tiết:
a) Hiện tượng: có bọt khí thoát ra và kết tủa màu xanh.
PT: 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2↑
2NaOH + CuSO_4 → Cu(OH)_2 ↓ + Na_2SO_4
b) Hiện tượng: K tan dần trong nước, có khí không màu bay lên. Màu dd FeCl_3 nhạt dần. Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.
PT: 2K+2H_2O \rightarrow 2KOH+H_2↑
3KOH+FeCl_3 → Fe(OH)_3+3KCl
c) Hiện tượng: Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh.
PT: Fe+CuSO_4 → FeSO_4+Cu↓
d) Hiện tương: Có khí bay ra và có kết tủa trắng.
Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2↑.
Ba(OH)_2 + NaHCO_3 \rightarrow BaCO_3↓+ NaOH + H_2O.
* Có khí không mùi bay ra, sau đó có khí mùi khai và kết tủa trắng.
Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2↑.
Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 → BaSO_4↓ + 2NH_3↑ + 2H_2O.
* Có khí bay ra, có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tăng dần cho đến cực đại sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trong suốt.
Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2↑.
3Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 → 2Al(OH)_3↓+ 3Ba(NO_3)_2.
Ba(OH)_2 + 2Al(OH)_3 → Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O.
e) Hiện tượng: Ban đầu tạo kết tủa trắng , sau đó tan dần
PT:CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 ↓ + H_2O
BaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ba(HCO_3)_2
* Khi nung thì có kết tủa trắng, giải phóng khí CO_2
PT: Ba(HCO_3)_2 \rightarrow^{t^{0}} BaCO_3↓+CO_2↑+H_2O
* Khi tác dụng với (HSO_4)_2: Xuất hiện kết tủa trắng và giải phóng khí CO_2
PT: Ba(HCO_3)_2 + Ca(HSO_4)_2 → BaSO_4↓ + CaSO_4 + 2CO_2↑ + 2H_2O
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Giải đáp:
Lời giải và giải thích chi tiết:
$a/$ Natri tan dần , lăn tròn trên mặt nước , xuất hiện khí không màu không mùi và kết tủa màu xanh lam
$2Na +2H_2O → 2NaOH + H_2$
$CuSO_4 + 2NaOH → Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$b/$ Kali tan dần , xuất hiện khí không màu không mùi và kết tủa màu nâu đỏ
$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
$FeCl_3 + 3KOH → Fe(OH)_3 + 3KCl$
$c/$ Sắt tan dần , dung dịch chuyển dần từ màu xanh lam sang màu xanh lục , có chất rắn màu nâu đỏ không tan.
$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$
$d/$ Hiện tượng chung khi cho $Ba$ vào các dung dịch :Bari tan dần .có khí không màu không mùi
$Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$
– Cho $Ba$ vào $NaHCO_3$ : xuất hiện kết tủa trắng
$Ba(OH)_2 + 2NaHCO_3 → BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$
– Cho $Ba$ vào $(NH_4)_2SO_4$ : Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng.
$Ba(OH)_2 + (NH_4)_2SO_4 → BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
– Cho $Ba$ và $Al(NO_3)_3$ : Xuất hiện kết tủa keo trắng.
$3Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 → 3Ba(NO_3)_2 + 2Al(OH)_3$
$e/$
Sục $CO_2$ tới dư vào $Ba(OH)_2$ : Ban đầu tạo kết tủa trắng , sau đó kết tủa tan thành dung dịch trong suốt
$CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 + H_2O$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ba(HCO_3)_2$
Cho một phần đun nóng : Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu không mùi
$Ba(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} BaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Cho một phần tác dụng với $Ca(HSO_4)_2$ : Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu không mùi
$Ba(HCO_3)_2 + Ca(HSO_4)_2 → BaSO_4 + CaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$