fbpx

Toán Lớp 8: Bài 1:Tìm GTNN của biểu thức A=x^6-2x^3+x^2-2x+2 B=x^4-6x^3+10x^2-6x+19 Bài 2:Tìm x,y biết a)5x^2+5y^2+8xy-2x+2Y+2=0 b)y^2+2y+4^2-2^x+

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Toán lớp 8 câu hỏi như sau: Bài 1:Tìm GTNN của biểu thức
A=x^6-2x^3+x^2-2x+2
B=x^4-6x^3+10x^2-6x+19
Bài 2:Tìm x,y biết
a)5x^2+5y^2+8xy-2x+2Y+2=0
b)y^2+2y+4^2-2^x+1+2=0


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Bài 1:Tìm GTNN của biểu thức

A=x^6-2x^3+x^2-2x+2

⇔A= (x³)² – 2x² + 1 + x² – 2x + 1

⇔A= [(x³)² – 2x² + 1] + (x² – 2x + 1)

⇔A=(x³-1)² + (x-1)²

Vì (x³-1)² ≥ 0 và (x-1)² ≥ 0 ⇒ A=(x³-1)² + (x-1)² ≥0

Dấu “=” xảy ra khi $\left \{ {{(x^3-1)^3=0} \atop {(x-1)^2=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ {{x^3-1=0} \atop {x-1=0}} \right.$ 

⇔$\left \{ {{x=1} \atop {1}} \right.$  

⇒ x = 1

Vậy min A = 0 khi x = 1

B=x^4-6x^3+10x^2-6x+19

⇔ B = (x²)² – 6x³ + 9x² + x² – 6x + 9+ 10

⇔ B = (x²)² – 6x³ + 9x² + x² – 6x + 9+ 10

⇔B= [(x²)² – 6x³ + 9x²] + (x² – 6x + 9)+ 10

⇔B= (x²-3x)² + (x-3)² + 10

Vì (x²-3x)² ≥ 0 và (x-3)² ≥ 0 ⇒ B= (x²-3x)² + (x-3)² + 10 ≥ 10

Dấu “=” xảy ra khi $\left \{ {{(x^2-3x)^2=0} \atop {(x-3)^2=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ {{x^2-3x=0} \atop {x-3=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ {{x(x-3)=0} \atop {x-3=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ {{\left[ \begin{array}{l}x=0\\x=3\end{array} \right.} \atop {x=3}} \right.$ 

Vậy min của B = 10 kho x = 0 hoặc x = 3

Bài 2:Tìm x,y biết

a)5x^2+5y^2+8xy-2x+2Y+2=0

⇔ (4x² + 8xy + 4y²) + (y² + 2y + 1) + (x² – 2x + 1) = 0

⇔ (2x + 2y)² + (y+1)² + (x-1)² = 0

Vì (2x+2y)² ≥ 0 ; (y+1)²≥0 ; (x-1)²≥0

mà (2x + 2y)² + (y+1)² + (x-1)² = 0

⇒ $\left \{{(2x+2y)^2=0} \atop {{(y+1)^2=0} \atop {(x-1)^2=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ 2x+2y=0 \atop {{y+1=0} \atop {x-1=0}} \right.$ 

⇔ $\left \{ 2x+2y=0\atop {{y=-1} \atop {x=1}} \right.$ 

Vậy (x;y)={(1;-1)}

b)y^2+2y+4^2-2^x+1+2=0

(phần này đề có bị sai hk ạ? )



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:

$\begin{array}{l}
1)A = {x^6} – 2{x^3} + {x^2} – 2x + 2\\
 = {x^6} – 2{x^3} + 1 + {x^2} – 2x + 1\\
 = {\left( {{x^3} – 1} \right)^2} + {\left( {x – 1} \right)^2} \ge 0\\
 \Rightarrow GTNN:A = 0\,khi:x = 1\\
B = {x^4} – 6{x^3} + 10{x^2} – 6x + 19\\
 = {x^4} – 6{x^3} + 9{x^2} + {x^2} – 6x + 9 + 10\\
 = {x^2}\left( {{x^2} – 6x + 9} \right) + {x^2} – 6x + 9 + 10\\
 = {x^2}{\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {x – 3} \right)^2} + 10 \ge 10\\
 \Rightarrow GTNN:B = 10\,khi:x = 3\\
B2)\\
a)5{x^2} + 5{y^2} + 8xy – 2x + 2y + 2 = 0\\
 \Rightarrow 4{x^2} + 8xy + 4{y^2} + {x^2} – 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1 = 0\\
 \Rightarrow 4\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + {\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 0\\
 \Rightarrow 4{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 0\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0\\
x – 1 = 0\\
y + 1 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y =  – 1
\end{array} \right.\\
b){y^2} + 2y + 4{x^2} – 2x + 1 + 2 = 0\\
 \Rightarrow \left( {{y^2} + 2y + 1} \right) + 4.\left( {{x^2} – \dfrac{1}{2}.x + \dfrac{1}{4}} \right) + 1 = 0\\
 \Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} + 4.{\left( {x – \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 1 = 0\\
Do:{\left( {y + 1} \right)^2} + 4.{\left( {x – \dfrac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\\
 \Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} + 4.{\left( {x – \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 1 \ge 1 > 0
\end{array}$

Vậy pt vô nghiệm.


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai