fbpx

Sinh Học Lớp 8: câu 1: nêu đặc điểm của mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim, mô xương, mô biểu bì câu 2: so sánh mô cơ trơn, mô cơ vân, và mô cơ tim câu 3

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Sinh Học lớp 8 câu hỏi như sau: câu 1: nêu đặc điểm của mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim, mô xương, mô biểu bì
câu 2: so sánh mô cơ trơn, mô cơ vân, và mô cơ tim
câu 3: so sánh đặc điểm của mô sụn và mô xương


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

câu 1: nêu đặc điểm của mô cơ vân

– Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng .

– Có vân ngang

Đặc điểm mô cơ trơn

– Tế bào có một nhân ở giữa .

– Không có vân ngang 

Đặc điểm mô cơ tim

– Tế bào có nhiều nhân , ở giữa .

– Có vân ngang 

Câu 2

Giống nhau:

+Đều cấu tạo bởi các sợi cơ dài.

+Đều là mô thuộc mô cơ.

+Chức năng chong là co dãn.

– Khác nhau

+ Mô cơ vân gồm các tế bào nhiều nhân và có nhiều nhân, thường gắn vào 2 đầu xương.

+ Mô cơ tim gồm các tế bào phân nhiều nhánh có nhiều nhân.

+ Mô cơ vân tế bào dạng hình thoi, đầu nhọn có 1 nhân.

Câu 3:

* Giống nhau: Đều là mô thuộc mô liên kết

* Khác nhau: 

– Mô sụn:

+ Cấu tạo: Cấu tạo dạng khối có khả năng đàn hồi

+ Chức năng: Tạo nên sụn nâng đỡ cơ thể, giảm ma sát giữa xương, giúp xương dài ra và có tính đàn hồi

+ Hình dạng: Hình trụ

+ Vị trí: Sụn ở đầu khớp xương.

– Mô xương

+ Cấu tạo: Cấu tạo dang khối rắn chắc.

+ Chức năng: Tạo nên xương, nâng đỡ cơ thể. bảo vệ một số nội quan, định hình rắn chắc.

+ Hình dạng: Hình sao nhiều cánh

+ Vị trí: Trong xương cơ thể như:xương chày. xương đùi…



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:

Câu 1:

* Đặc điểm của:

– Mô cơ vân:

+ Tế bào có nhiều nhân, ở phía ngoài sát màng

+ Có vân ngang

+ Tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, hoạt động theo ý muốn

– Mô cơ trơn:

+ Tế bào có một nhân, ở giữa

+ Không có vân ngang

+ Tạo nên thành các nội quan, hoạt động không theo ý muốn

– Mô cơ tim:

+ Tế bào có nhiều nhân, ở giữa

+ Có vân ngang

+ Cấu tạo nên thành tim, hoạt động không theo ý muốn

– Mô xương:

+ Có tính rắn chắc

+ Tạo khung nâng đỡ cơ thế, bảo vệ các nội quan như: tim, phổi, não,…

– Mô biểu bì:

+ Gồm các tế bào xếp sát nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,…

Câu 2:

* Giống nhau:

– Đều thuộc mô cơ

– Tế bào đều có cấu tạo dạng sợi dài

– Có chức năng có dãn, tạo sự chuyển động

* Khác nhau:

– Mô cơ vân:

+ Tế bào có nhiều nhân, ở phía ngoài sát màng

+ Có vân ngang

+ Tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động, hoạt động theo ý muốn

– Mô cơ trơn:

+ Tế bào có một nhân, ở giữa

+ Không có vân ngang

+ Tạo nên thành các nội quan, hoạt động không theo ý muốn

– Mô cơ tim:

+ Tế bào có nhiều nhân, ở giữa

+ Có vân ngang

+ Cấu tạo nên thành tim, hoạt động không theo ý muốn

Câu 3:

* Giống nhau:

– Đều được cấu tạo bởi các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định

* Khác nhau:

– Vị trí:

+ Mô biểu bì: Phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái,…

+ Mô liên kết: Liên kết các cơ quan trong cơ thể (mô máu, mô mỡ, mô sụn,…)

– Đặc điểm cấu tạo:

+ Mô biểu bì: Các tế bào xếp sát nhau

+ Mô liên kết: Các tế bào nằm rải rác trong chất nền

– Chức năng:

+ Mô biểu bì:

· Bảo vệ (da)

· Hấp thụ (niêm mạc ruột)

· Tiết (ống dẫn chất tiết)

· Sinh sản (mô sinh sản làm nhiệm vụ)

+ Mô liên kết:

· Nâng đỡ (mô xương)

· Neo giữ các cơ quan (mô sợi)

· Dinh dưỡng (mô mỡ, mô máu)

 


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai