Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Toán lớp 7 câu hỏi như sau: Câu 1. Định nghĩa phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng
quát
Câu 2. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?
Câu 3. Phát biểu và viết công thức tổng quát cộng, trừ, nhân, chia phân số? Cho VD?
Câu 4 .Phát biểu và viết công thức tổng quát tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số?
Câu 5.Phát biểu và viết công thức tổng quát về:
a) Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
b) Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó?
c) Tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm.
Câu 6 .Định nghĩa góc, vẽ góc cho biết số đo, tam giác, đường tròn, hình tròn.
Câu 7 .khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?
Câu 8.Tia phân giác của một góc là gì?
mn làm hộ mk phần lý thuyết nha ^_^
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Giải đáp:
Lời giải và giải thích chi tiết:
Câu 1: -Định nghĩa: phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 đặt dưới gạch ngang.
– Hai phân số $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c
– Tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân(chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
– Công thức tổng quát: $\frac{a}{b}$ với a là tử số, b là mẫu số khác 0
Câu 2: quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số:
– Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.
– Tìm thừa số phụ.
– Nhân cả tử và mẫu của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng.
– Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số các phân số còn lại.
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
1. $\frac{a}{b}$ với a,b ∈ Z, b khác 0 ; a là tử số, b là mẫu số
$\frac{a}{b}$= $\frac{c}{d}$ nếu a.d = b.c
$\frac{a}{b}$=$\frac{a.m}{b.m}$ với m ∈ Z, m ≠ 0.
$\frac{a}{yb}$=$\frac{a:m}{b:m}$ với m ∈UC(a, b).
2. Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:
1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung của từng mẫu).
3: Và nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
3.
+Cộng
a) Cùng mẫu:
Ta giữ nguyên mẫu
$\frac{a}{m}$+$\frac{b}{m}$ =$\frac{a+b}{m}$
b) Khác mẫu:
Ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
+Trừ
Ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ
$\frac{a}{b}$-$\frac{c}{d}$=$\frac{a}{b}$ +(-$\frac{c}{d}$ )
+Nhân:
Ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
$\frac{a}{b}$ ×$\frac{c}{d}$ =$\frac{a.b}{c.d}$
+Chia:
Ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
$\frac{a}{b}$ :$\frac{c}{d}$ =$\frac{a}{b}$ .$\frac{d}{c}$
a:$\frac{c}{d}$ =a.$\frac{d}{c}$=$\frac{a.d}{c}$ (c khác 0)
4.
+ Phép cộng:
a) Tính giao hoán: $\frac{a}{b}$ +$\frac{c}{d}$ =$\frac{c}{d}$ +$\frac{a}{b}$
b) Tính chất kết hợp: ($\frac{a}{b}$ +$\frac{c}{d}$ )+$\frac{p}{q}$= $\frac{a}{b}$ +($\frac{c}{d}$ +$\frac{p}{q}$ )
c) Công vs số 0: $\frac{a}{b}$ +0=0+$\frac{a}{b}$ =$\frac{a}{b}$
+Phép nhân:
a) Giao hoán: $\frac{a}{b}$ .$\frac{c}{d}$ =$\frac{c}{d}$ .$\frac{a}{b}$
b) Kết hợp: ($\frac{a}{b}$.$\frac{c}{d}$ ).$\frac{p}{q}$ =$\frac{a}{b}$.($\frac{c}{d}$ .$\frac{p}{q}$ )
c) Nhân vs số 1: $\frac{a}{b}$ .1=1.$\frac{a}{b}$ =$\frac{a}{b}$
5.
a) Muốn tìm của một số b cho trước, ta nhân $\frac{m}{n}$ với b.
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta chia cho $\frac{m}{n}$