fbpx

Tiếng Anh Lớp 7: 1. Drivers have to__________ their seatbelt whenever they drive. A. put B. tie C. fasten D. put on 2. We should wait for the traff

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Tiếng Anh lớp 7 câu hỏi như sau: 1. Drivers have to__________ their seatbelt whenever they drive.
A. put B. tie C. fasten D. put on
2. We should wait for the traffic lights__________ before we cross the street.
A. turn green B. to turn green C. turn yellow D. to turn yellow
3. All of us have to obey__________ strictly.
A. traffic rules B. traffic C. traffic jam D. regular
4. Cyclists and motorists have to wear a__________ when they ride a motorbike.
A. hard hat B. cap C. mask D. helmet
5. He forgot to give a__________ before he turned left and got a ticket.
A. signal B. sign C. light D. hand
6. __________does it take you to get to Ho Chi Minh City by plane? – About 2 hours.
A. How far B. How much C. How long D. How many
7. There__________ a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.
A. used to be B. used to have C. use to have D. were
8. I__________ marbles when I was young, but now I didn’t.
A. play B. used to play C. have played D. didn’t use to play
9. “__________ is it from your house to the nearest bus stop?” – “About 50 meters’
A. How far B. How long C. How often D. How much
10. We should__________ the street at the zebra crossing.
A. walk B. walk on C. walk through D. walk across


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

1. Drivers have to ______ their seatbelt whenever they drive.

A. put B. tie C. fasten D. put on

2. We should wait forthe traffic lights _____ before we cross the street.

A. turn green B. to turn green C. turn yellow D. to turn yellow

3. All of us have to obey ______ strictly.

A. traffic rules B. traffic C traffic jam D. regular

4. Cyclists and motorists have to wear a ______ when they ride a motorbike.

A. hard hat B. cap C. mask D. helmet

5. He forgot to give a ______ before hr turned left and got a ticket.

A. signal B. sign C. light D. hand

6. ______ does it take you to get to Ho Chi Minh City by plane? – About 2 hours.

A. how far B. how much C. how long D. how many

7. There ______ a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.

A. used to be B. used to have C. use to have D. were

8. I ______ marbles when I was young, but now I didn’t.

A. play B. used to play C. have played D. didn’t use to play

9. ” ______ is it from your house to the nearest bus stop?” – ” About 50 meters”

A. how far B. how long C. how often D. how much

10. We should ______ the street at the zebra crossing.

A. walk  B. walk on  C. walk through  D. walk across



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

1. C. Fasten

2. B. To turn green 

3. A. Traffic rules 

4. D. Helmet

5. A. Signal

6. C. How long

7. A. Used to be

8. B. Used to play 

9. A. How far

10. D. Walk across

Giải thích: 

1. Tie ( v ): Thắt lại 

Fasten: Buộc, cài lại 

Put on: Đặt lên

Put: Đặt

Cụm từ: fasten the seatbell ( thắt dây an toàn )

=> Drivers have to fasten their seatbelt whenever they drive

Tạm dịch: Lái xe phải thắc dây an toàn bất cứ khi nào họ lái xe

2. Turn yellow: Chuyển vàng

Turn green: Chuyển xanh 

Cụm từ: Wait for sth to V: Chờ cái gì thì làm

=> We should wait for the traffic lights To turn green before we cross the street

Tạm dịch: Chúng ta nên đợi đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

3. Traffic: Giao thông 

Traffic rules: Luật giao thông 

Traffic jam: Tắt đường

Regular: Có qui tắc

=> All of us have to obey Traffic rules strictly 

Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ nghiêm ngặt qui tắc giao thông.

4. Cap: Mũ lưỡi trai 

Mask: Mặt nạ 

Helmet: Mũ bảo hiểm

Hard hat: Mũ cứng 

=> Cyclists and motorists have to wear a Hard hat when they ride a motorbike.

Tạm dịch: Người đi xẽ đạp và người lái xe máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

5. Hand: Bàn tay

Signal: Tín hiệu 

Sign: Ra dấu, đánh dấu

Light: Ánh sáng

=> He forgot to give a Signal before he turned left and got a ticket 

Tạm dịch: Anh quên không đưa ra tính hiệu trước khi rẽ phải và bị phạt.

6.

7. Cấu trúc: used to + V_infi ( đã từng làm gì )

=> There Used to be a bus station in the city centre, but is has been moved to the suburbs.

Tạm dịch: Đã từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng giờ nó đã được chuyển đến ngoại ô

8. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta có vế 2: Nhưng hiện tại tôi không ( but now i don’t )

=> Vế trước là tôi đã từng chơi bong bóng khi tôi còn nhỏ

=> Chọn B, dùng cụm từ used to + V_infi ( từng làm gì ) 

=> I Used to play marbles when I was young, but now I don’t

Tạm dịch: Tôi đã từng chơi bóng bong khi tôi còn nhỏ nhưng hiện tại tôi không 

9.

10.


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai