fbpx

Sinh Học Lớp 7: Câu 1: Kể tên các động vật nguyên sinh đã học. Nêu cách dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của chúng. -Cho biết trùng kiết lị, sốt rét kí

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Sinh Học lớp 7 câu hỏi như sau: Câu 1: Kể tên các động vật nguyên sinh đã học. Nêu cách dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của chúng.
-Cho biết trùng kiết lị, sốt rét kí sinh ở đâu? Con đường xâm nhập qua vật chủ bằng con đường nào.
Câu 2: Kể tên các ruột khoang đã học. Cho biết nơi sống, cách di chuyển( nếu có) và sinh sản của chúng.
-Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với đời sống con người và thiên nhiên.
___________________________________Làm đúng đc câu trả lời hay nhất_______________________________________
-Không chép mạng
-Làm đúng đủ ý


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

C1:

Các động vật nguyên sinh đã học:

Trùng roi, Trùng biến hình và trùng giày, trùng kiết lị và trùng sốt rét

1/ Trùng roi

-Di chuyển:

+Di chuyển nhờ roi

-Dinh dưỡng:

+Vừa dị dưỡng, vừa tự dưỡng

+Hô hấp qua màng cơ thể

+Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ ko bào co bóp

-Sinh sản:

+Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc

+B1: Đầu tiên là trùng roi trưởng thành

-B2: Sau đó trùng roi có 2 roi chưa phân ra và nhân bắt đầu phân chia

-B3: Lúc này trùng roi có 2 roi, 2 điểm mắt, 2 ko bào co bóp và 2 nhân

-B4,B5: Trùng roi bắt đầu phân chia theo chiều dọc

-B6: Trùng roi hoàn thành giai đoạn phân chia và có 2 trùng roi

2/Trùng biến hình

-Di chuyển:

+Di chuyển nhờ chân giả

-Dinh dưỡng:

+Dinh dưỡng nhờ không bào tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào +Hô hấp qua bề mặt cơ thể

+Bài tiết chất thừa tập trung về ko bào co bóp rồi chuyển ra ngoài ở bất kì vị trí nào trên cơ thể

-Sinh sản:

+Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể

3/ Trùng giày

-Di chuyển:

+Trùng giày di chuyên vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể

-Dinh dưỡng:

+Thức ăn qua miệng và hầu tới không bào tiêu hóa nhờ enzim

+Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ thoát để ra ngoài

-Sinh sản:

+Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang

 4/ Trùng kiết lị

-Di chuyển:

+Trùng kiết lị di chuyển bằng chân giả

-Dinh dưỡng:

+Thực hiện qua màng tế bào

+Nuốt hồng cầu lấy chất dinh dưỡng

-Sinh sản

+Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể liên tiếp ( theo cấp số nhân )

5/ Trùng sốt rét

-Di chuyển:

+Vì đây là trùng kí sinh nên nó ko có cơ quan di chuyển

-Dinh dưỡng:

+Thực hiện qua màng tế bào

+Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu

-Vòng đời:

+Trùng sốt rét theo tuyến nước bọt của muỗi Anopen vào máu người chúng chui vào kí sinh ở hồng cầu, sử dụng chất nguyên sinh và sinh sản vô tính tạo nhiều cá thể mới phá hủy hồng cầu➙ chúng tiếp tục phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài, tiếp tục vòng đời mới

-Trùng kiết lị sống kí sinh ở thành ruột người

-Xâm nhập: Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống ống tiêu hóa người ruộttrùng kiết lị chui ra khỏi bào xáccác vết lở loét ở niêm mạc ruột➙ nuốt hồng cầu ở đó rồi tiêu hóa và sinh sản rất nhanh

-Trùng sốt rét sốngs ký sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anopen

-Xâm nhập: Mình nói ở trên rồi đấy

C2:

Các nghành ruột khoang:

Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô

1/Thủy tức

-Nơi sống:

+ Khu vực nước ngọt 

-Di chuyển: 

+ Di chuyển kiểu sâu đo

+ Di chuyển kiểu lộn đầu

-Sinh sản: 

+Sinh sản vô tính: mọc chồi

+Sinh sản hữu tính: Tái sinh

2/Sứa

-Nơi sống:

+Biển

-Di chuyển:

+Co bóp dù

-Sinh sản:

-Sinh sản hữu tính

3/Hải quỳ

-Nơi sống:

+ven biển

-Di chuyển:

+Hải quỳ uốn người về một phía lấy đà rồi tung mình lên cao và rơi xuống.Tuy nhiên, hải quỳ rất hạn chế di chuyển, chủ yếu là đứng yên một chỗ

-Sinh sản:

+Hải quỳ sinh sản bằng cách phân chia: xẻ ngang cắt dọc, mỗi mảnh cắt lại trở thành một Hải quỳ con. Hoặc sinh sản bằng cách mọc chồi: từ chồi tách ra thành Hải quỳ con.

4/San hô

-Nơi sống:

+San hô được tìm thấy ở cả các vùng biển nhiệt đới cũng như ôn đới, nhưng các rạn san hô chỉ hình thành ở khu vực nằm trong đường xích đạo trải từ vĩ độ 30° Bắc đến 30° Nam. Các loài san hô tạo rạn không sống tại các độ sâu quá 46 m và nhiệt độ dưới 20°C. 

-Di chuyển:

+San hô không di chuyển được , thân của nó bám chắc vào đá dưới đáy biển và cố định ở đó

-Sinh sản:

+ San hô chủ yếu sinh sản hữu tính, với 25% san hô phụ thuộc tảo (san hô đá) tạo thành các quần thể đơn tính trong khi phần còn lại là lưỡng tính. … Ấu trùng san hô phát triển thành một polip san hô và cuối cùng trở thành một đầu san hô bằng cách sinh sản vô tính tạo các polip mới.

-Vai trò của ngành ruột khoang đối với đời sống con người và thiên nhiên:

-Tạo vẻ đẹp cho tự nhiên 

– Có ý nghĩa sinh thái đối với biển

– Làm đồ trang sức 

– Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi

– Làm thực phẩm có giá trị 

– Nghiên cứu địa chất 

Xin lỗi bạn vì bắt bạn phải chờ nha, mình làm xong rồi này. Nếu thấy câu trả lời của mình hữu ích thì cho mình 5 sao với CTLHN nhé. Thương !!!!



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Các động vật nguyên sinh đã học là: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị

Trùng roi: 

_ Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng

_ Di chuyển: bằng roi

_ Sinh sản: phân đôi 

Trùng giày
_ Dinh dưỡng:

+ Dị dưỡng: vi khuẩn, vụn hữu cơ 
_ Di chuyển: lông bơi
_ Sinh sản: 

+ Sinh sản vô tính: phân đôi

+ Sinh sản hữu tính: tiếp hợp

Trùng biến hình:

_ Dinh dưỡng:

+ Dị dưỡng: tảo, vi khuẩn, chất hữu cơ 

_ Di chuyển: chân giả

_ Sinh sản: phân đôi

Trùng sốt rét:

_ Dinh dưỡng:

+ Thực hiện qua màng tế bào 

+ Lấy từ hồng cầu

_ Di chuyển: không có bộ phận di chuyển 

_ Sinh sản: phân nhiều

_ Kí sinh: 

+ Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen

+ Hồng cầu của người 

Trùng kiết lị:

_ Dinh dưỡng: 

+ Thực hiện qua màng tế bào 
+ Nuốt hồng cầu

_ Di chuyển: chân giả

_ Sinh sản: phân đôi

_ Kí sinh: niêm mạc ruột

Câu 2

Các ngành ruột khoang đã học là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô

Thủy tức:

_ Nơi sống: khu vực nước ngọt 

_ Cách di chuyển: 

+ Di chuyển kiểu sâu đo

+ Di chuyển kiểu lộn đầu

_ Sinh sản: 

+ Sinh sản vô tính: mọc chồi

+ Sinh sản hữu tính

+ Tái sinh

Sứa

_ Nơi sống: biển

_ Cách di chuyển: co bóp dù

_ Sinh sản: sinh sản hữu tính

Hải quỳ:

_ Nơi sống: ven biển

_ Sinh sản: tái sinh

San hô: 

_ Nơi sống: ven biển 

_ Sinh sản: mọc chồi

Vai trò: 

_ Tạo vẻ đẹp cho tự nhiên 

_ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển

_ Làm đồ trang sức 

_ Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi

_ Làm thực phẩm có giá trị 

_ Nghiên cứu địa chất 


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    KHÔNG HỌC ĐÔNG, KHÔNG ÁP LỰC – GIA SƯ 1 KÈM 1, MỞ CỬA TƯƠNG LAI!
    MIỄN PHÍ HỌC THỬ 1 BUỔI - LIÊN HỆ NGAY
    test_ai