Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Ngữ văn lớp 7 câu hỏi như sau: soạn bài làm thơ lục bát lớp 7 trang 155
giúp mik nha các bn
các bn viết bài thơ lục bát luôn nha
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
I ) Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao
2. Trả lời câu hỏi
a. Cặp câu thơ lục bát : câu đầu có sáu tiếng (lục), câu sau có tám tiếng (bát).
b.Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B B
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
T B B T T B B B
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B B
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
T B T T B B B B
c. Nếu tiếng thứ 6 là thanh huyền (trầm) thì tiếng thứ 8 sẽ là thanh ngang (bổng) hoặc ngược lại.
d. Luật thơ lục bát:
– Số câu : tối thiểu là 2, câu lục có 6 tiếng, câu bát có 8 tiếng.
– Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
– Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
– Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
– Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6
Luyện tập
Câu 1 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền từ:
(1): như là
(2): vững bền mai sau
(3): cây xòe bóng nắng cùng em trốn tìm
Lý do điền từ:
– Hợp về nghĩa
– Hợp về vần
Câu 2 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
– Hai câu lục bát sai vì không đúng nguyên tắc hiệp vần, và luật bằng trắc.
– Sửa lại là:
+ (1) thay bòng bằng xoài
+ (2) thay tiến lên hàng đầu thành trở thành trò ngoan
Các câu lục bát :
1.
Màn Đông Tử gối Ôn Công
Lớn lên em phải ra công học hành
Làm trai gắng lấy chữ danh
Thi thư nếp cũ trâm anh dấu nhà
2 .
Làm trai cố chí học hành
Lập nên công nghiệp để dành mai sau
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
I. LUẬT THƠ LỤC BÁT:
1. Đọc kĩ câu ca dao
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
2.
a. Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát
b. Điền các kí hiệu B, T, V ứng với bài ca dao.
c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám.
d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát.
Trả lời:
a. Cặp câu thơ lục bát gồm một câu sáu (lục) tiếng và một câu tám (bát) tiếng. Vì thế gọi là thơ lục bát.
b.
Anh đi anh nhớ quê nhàB B B T B B Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tươngT B B T T B B BNhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B B Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao T B T T B B B B
c. Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang (không dấu) và ngược lại.
d. Nhận xét về luật thơ lục bát
– Số tiếng: câu đầu sáu tiếng, câu sau tám tiếng.
– Vần: chữ thứ sáu câu đầu (lục) vần với chữ thứ sáu câu sau (bát) và chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu sáu sau và cứ thế mà tiếp tục.
Luật bằng trắc: tiếng thứ hai thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Các tiếng thứ 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.
Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn, cũng có khi lẻ.
Câu lục: 2/2/2 hoặc 3/3
Câu bát: 2/ 2 / 2 / 2 hoặc 4/ 4 hoặc 3/5
II. LUYỆN TẬP
1. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp phải nên kiên trì
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà tíu tít tiếng em đọc bài
Các từ đã điền vừa đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
2. Các câu lục bát trên sai vần học sinh có thể sửa lại cho đúng vần.
Trả lời:
-Vườn em cây quý đủ loài
Cam, chanh, bưởi, quýt, mận, xoài, ổi, na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày.