fbpx

Toán Lớp 5: 6000 kg = –. tạ 2 yến= -.. kg 2 yến 6 kg= -. kg 40 kg = -.. yến 15 tấn= -. tạ 5 tạ= — kg 5 tạ 75 kg = -. k

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Toán lớp 5 câu hỏi như sau: 6000 kg = ……… tạ
2 yến= …… kg
2 yến 6 kg= ….. kg
40 kg = …… yến
15 tấn= ….. tạ
5 tạ= …….. kg
5 tạ 75 kg = ….. kg
800 kg= …… tạ
90 tạ= …… yến
5 tạ= …… yến
9 tạ 9 kg= ……… kg
`2/5` tạ =……. kg
700 kg= ……….. tấn
420 kg= ……. tạ………..kg


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Lời giải và giải thích chi tiết:

– 6000 kg = 60 tạ.

– 2 yến = 20 kg.

– 2 yến 6 kg = 216 kg.

– 40 kg = 4 yến.

– 15 tấn = 150 tạ.

– 5 tạ = 500 kg.

– 5 tạ 75 kg = 575 kg.

– 800 kg = 8 tạ.

– 90 tạ = 900 yến.

– 5 tạ = 50 yến.

– 9 tạ 9 kg = 909 kg.

$\dfrac{2}{5}$ tạ = 40 kg.

– 700 kg = 0,07 tấn.

– 420 kg = 4 tạ 20 kg.

$\backsim$ Tấn – tạ – yến – kg – hg – dag – g.

$\rightarrow$ Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 đơn vị.



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

6000 kg = 60 tạ
2 yến 6 kg= 26 kg
40 kg = 4 yến
15 tấn = 150 tạ
5 tạ = 500 kg
5 tạ 75 kg = 575 kg
800 kg= 8 tạ
90 tạ = 900 yến
5 tạ = 50 yến
9 tạ 9 kg = 909 kg
$\dfrac{2}{5}$ tạ = 40 kg
700 kg = 0,7 tấn
420 kg = 4 tạ 20 kg
Mỗi đơn vị sẽ hơn kém nh
au 10 đv.
VD: 1 tấn = 10 tạ

 


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai