fbpx

Hóa học Lớp 11: Bài 1. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Số chất thuộc

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 11 câu hỏi như sau: Bài 1. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Bài 2. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. HCl, H2SO3, H2SO4, NH3. B. H2SO4, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3. D. H2CO3, H2S, HClO, Al2(SO4)3.
Bài 3. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3. B. HCl, H2S, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Bài 4. Có 4 dung dịch: Kali clorua, ancol metylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. KCl < CH3OH < CH3COOH < K2SO4. B. CH3OH < CH3COOH < KCl < K2SO4. C. CH3OH < CH3COOH < K2SO4 < KCl. D. CH3COOH < KCl < CH3OH < K2SO4. Bài 5. Trong dung dịch H2S (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, S2- B. H+, S2-, H2O C. H+, S2-, H2O, H2S D. H+, S2-, H2S Bài 6. Viết phương trình ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch trong các trường hợp sau: 1. Fe2(SO4)3 + NaOH 2. FeS + HCl 3. KNO3 + NaCl 4. NaHCO3 + Ba(OH)2 5. Ba(HSO4)2 + KOH 6. NH4Cl + NaOH 7. Cu(OH)2 + NH3 + H2O 8. CaCO3 + CO2 + H2O 9. FeCl3+ Na2CO3 + H2O đáp án thôi


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Trắc nghiệm: A, C, D, B, C 

Câu 6: 

1. $Fe^{3+}+3OH^-\to Fe(OH)_3$

2. $FeS+2H^+\to Fe^{2+}+H_2S$

3. Không phản ứng 

4. $HCO_3^-+Ba^{2}+OH^-\to BaCO_3+H_2O$

5. $Ba^{2+}+HSO_4^-+OH^-\to BaSO_4+H_2O$

6. $NH_4^++OH^-\to NH_3+H_2O$

7. $Cu(OH)_2+4NH_3\to [Cu(NH_3)_4]^{2+}+ 2OH^-$

8. $CaCO_3+CO_2+H_2O\to Ca^{2+}+2HCO_3^-$

9. $2Fe^{3+}+3CO_3^{2-}+3H_2O\to 2Fe(OH)_3+3CO_2$



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:

Bài 1 : $A$

Bài 2 : $C$

Bài 3 : $D$

Bài 4 : $B$

Bài 5 : $C$

Lời giải và giải thích chi tiết:

Bài 1 : $HNO_2,CH_3COOH,HCOOH,NaClO,NaOH,NH_3,H_2S$

Bài 4 :

$KCl \to K^+ + Cl^-$

Tổng nồng độ của ion sinh ra : $0,1 + 0,1 = 0,2M$

Ancol metylic không dẫn điện.

$CH_3COOH \rightleftharpoons H^+ + CH_3COO^-$

$CH_3COOH$ là chất điện li yếu nên tổng nồng độ của ion sinh ra $< 0,2M$

$K_2SO_4 \to 2K^+ + SO_4^{2-}$ 

Tổng nồng độ ion sinh ra : $0,1.2 + 0,1 = 0,3M$

Vậy độ dẫn điện : $K_2SO_4 > KCl > CH_3COOH> CH_3OH$

Bài 6 :

$1/Fe^{3+} + 3OH^- \to Fe(OH)_3$

$2/ FeS + 2H^+ \to Fe^{2+} + H_2S$
$4/ Ba^{2+} + OH^- + HCO_3^- \to BaCO_3 + H_2O$

$5/ Ba^{2+} + 2H^+ + SO_4^{2-} + 2OH^- \to BaSO_4 + 2H_2O$

$6/ NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
$7/ Cu(OH)_2 + 4NH_3  \to [Cu(NH_3)_4](OH)_2$

$8/ CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$

$9/ 2Fe^{3+} + 3CO_3^{2-} + 3H_2O \to 3CO_2 + 2Fe(OH)_3$


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai