fbpx

Hóa học Lớp 10: Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KO

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 10 câu hỏi như sau: Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2
b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4, I2 d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH
e) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2 h) khí: Cl2, O2, CO2


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:câu 1 

A)

 

Lời giải và giải thích chi tiết

 TRÍCH MẪU thử và đánh stt

Dùng quỳ tím lần lượt nhúng vào các mẫu thử. 

Mẫu thử làm cho quỳ tím chuyển xanh là KOH ( vì là bazơ)

Mẫu thử ko làm cho quỳ tím chuyển màu là K2SO4, KNO3, KCl (vì là muối)

Dùng tiếp bacl2 để phân biệt các dd muối

Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là dd K2SO4 

Pt: K2SO4 + bacl2 => baso4 +2kcl

Mẫu thử k có hiện tượng là KNO3 KCl 

Dùng tiếp agno3 

Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là KCl

Pt: agno3 +KCl => KNO3 +agcl

Mẫu thử k có HT là KNO3 



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

a) KOH, K2SO4 , KCl, KNO3

-Dùng quì tím nhận biết được KOH (chuyển quì màu xanh); 

-Dùng BaCl2 nhân biết được K2SO4 vì tạo kết tủa trắng

-Còn lại là KCl, KNO3. Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là KCl còn lại là KNO3.

b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4, I2

-Dùng quì tìm nhận được HCl (làm quì hóa đỏ), và 2 nhóm: nhóm thứ 1 là NaOH, Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh), nhóm thứ 3 là Na2SO4, I2 (không đổi màu quì)

– Dùng Na2SO4 để nhận biết nhóm 1, ống nghiệm nào cho kết tủa trắng BaSO4 là Ba(OH)2, còn lại là NaOH

– Dùng Ba(OH)2 vừa nhận được ở nhóm 1 để nhận biết Na2SO4 ở nhóm 2. 

c) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2

-Dùng quì tìm nhận được nhóm 1 HCl, HNO3 (làm quì hóa đỏ), nhóm thứ 2 là KOH, Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh) , nhóm thứ 3 là NaCl, NaNO3 (không đổi màu quì)

– Dùng AgNO3 nhận biết nhóm 1,3 : ống nào cho kết tủa trắng (AgCl) là HCl và NaCl, còn lại là HNO3, NaNO3

– Dùng Na2SO4 để nhận biết nhóm 2, ống nghiệm nào cho kết tủa trắng BaSO4 là Ba(OH)2, còn lại là KOH

d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH

-Dùng quì tìm nhận được nhóm 1 HCl, H2SO4 (làm quì hóa đỏ), nhóm thứ 2 là NaOH (làm quì hóa xanh) , nhóm thứ 3 là NaCl, NaBr, NaI (không đổi màu quì)

– Dùng BaCl2 nhân biết được H2SO4 vì tạo kết tủa trắng; còn lại là HCl

-Dùng AgNO3: Ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là NaCl, kết tủa vàng nhạt là NaBr, kết tủa vàng đậm là NaI.

e) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2

-Dùng quì tìm nhận được nhóm 1 HCl (làm quì hóa đỏ), nhóm thứ 2 là NaOH; Ba(OH)2 (làm quì hóa xanh) , nhóm thứ 3 là Na2SO4 (không đổi màu quì).

– Dùng Na2SO4 ở nhóm 3 để nhận biết nhóm 1, ống nghiệm nào cho kết tủa trắng BaSO4 là Ba(OH)2, còn lại là NaOH

h) khí: Cl2, O2, CO2

-Dẫn qua bình nước vôi trong,  khí nào cho kết tủa là CO2; 

-Dẫn 2 khí còn lại qua tàn đóm đỏ, tàn đóm bùng cháy nhận được O2. Còn lại là Cl2


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai