Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 10 câu hỏi như sau: So sánh tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
Ví dụ minh hoạ cho từng tính chất.
Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
Tính chất hóa học của H2SO4 loãng
– Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
– Tác dụng được với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học để giải phóng khí H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
– Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
– Tác dụng với muối của axit yếu hơn
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Tính chất hóa học của H2SO4 đặc:
-Axit sulfuric đặc có đặc tính háo nước và toả nhiều nhiệt khi pha loãng
-H2SO4 có thể gây bỏng nặng cho con người
-H2SO4 đặc có thể tác dụng với kim loại
VD: 2H2SO4 + Cu -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
-H2SO4 đặc nguội thụ động(không phản ứng với Al,Cr,Fe)
-Axit sulfuric đặc tác dụng được với phi kim-> oxit phi kim
VD:S + 2H2SO4 -> 3SO2 + 2H2O
– Axit sulfuric đặc có thể làm than hoá đường
PTHH: C12H22O11 + H2SO4 ->12C + H2SO4.11H2O
-Axit sulfuric đặc tác dụng với các chất khử khác
VD:2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 2H2O
mong CTLHN!!
Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:
1. Tính axit: Cả 2 đều là axit mạnh:
– Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
– Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
2. Tính oxi hóa
– H2SO4 loãng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2. Còn H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao + H2O + SO2 (S, H2S).
3. Tính háo nước
– H2SO4 loãng không có khả năng này. Vì vậy, cần lưu ý khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.