fbpx

Hóa học Lớp 10: bằng phương pháp hóa học nhận biết: NaOH, HCl, KCl, Na2SO4, NaBr, KNO3

Câu hỏi:
Giúp em bài tập về nhà Hóa học lớp 10 câu hỏi như sau: bằng phương pháp hóa học nhận biết:
NaOH, HCl, KCl, Na2SO4, NaBr, KNO3


Trả lời 2:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:

 

Lời giải và giải thích chi tiết:

*Dùng quỳ tím

Chất nào làm quy tím chuyển +Xanh là NaOH

                                                       +Đỏ là HCl

-Không hiện tượng là KCl, Na²SO⁴, NaBr, KNO³

*Cho dd AgNO³ vào 4 dd còn lại

Xuất hiện kết tủa vàng là NaBr

Xuất hiện kết tủa trắng là KCl

-Không hiện tượng là KNO³ và Na²SO⁴

*Dùng dd Ba(OH)²

-Xuất hiện kết tủa trắng là Na²SO⁴

-không hiện tượng là KNO³

 



Trả lời 1:
Gia Sư Hoàng Khang gữi câu trả lời dành cho bạn:

Giải đáp:

 

Lời giải và giải thích chi tiết:

a/ Sử dụng giấy quỳ tím. Chuyển đỏ thì đó là HCl
Còn NaNO3 và NaCl thì sử dụng AgNO3
Không có kết tủa là NaNO3, có kết tủa là NaCl: NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl(kết tủa)

b/ Sử dụng giấy quỳ tím. Không màu : NaCl
Đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1 )
Cho Ba(OH2) tác dụng với nhóm 1. Không có kết tủa : HCl. Ba(OH)2 + HCL = H2O + BaCl2
Có kết tủa : h2so4   Ba(OH)2 + H2SO4 = BaSO4(KT) + H2O

c/ Sử dụng quỳ tím: Màu xanh: KOH
Màu đỏ: HCl

Còn lại K2SO4, KCl và KNO3 cho tác dung với dungg dịch Ba(OH2)2
<  VÌ ĐỂ HẠN CHẾ DÀI, ANH TỰ VIẾT PTHH NHÉ, CÁI ĐẤY ĐƯỢC HỌC Ở LỚP 9 HOẶC TRA MẠNG À )
Có kết tủa: K2SO4
K kết tủa: KCl và KOH cho tác dụng với Fe(NO3)2

 + Có kt: KOH 
 + Không kt: KCl
d/ Dùng quỳ tím: Đỏ: HCl 
Xanh: NaOH, Ba(OH)2 
Dùng miệng thổi ( hoặc sục khí ) CO2 vào hai dung dịch trên
+ Kt: Ba(OH)2 

+ Ko Kt: NaOH 
e/ Cho cả dung dịch tác dụng với Ba(OH)2
Có kt: H2SO4

K KT : HNO3, HCL, HBr
Cho tác dụng với dd AgNO3
k kt: HNO3

CÓ kt : HBr, HCl, sau đó dùng Cl2 để phân biệt nốt vì Cl2 mạnh hơn Br2 trong halogen
f/ Ko đổi màu: Ná2SO4

Xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( NHÓM 1 )

Đỏ: H2SSO4
Sử dụng một trong hai Na2SO4 hoặc H2SO4 để làm tiếp
Cho nhóm 1 tác dụng với 1 trong 2 chất trên đều ra kết quả
+k kt: NaOH
+có kt : Ba(OH)2

g/ Dùng H2SO4 loãng ( dư )
Cho các chất trên vào H2SO4 loãng
+ Kêt tủa tan, giải phóng khí : BaCO3
+ Không tan: BaSO4

+ Tan và giải phóng khí : Na2CO3 và MgCO3 (1)

+ Tan thành dung dịch màu xanh : CuSO4

+ Tan : Na2SO4

Cho tiếp 2 chất thuộc nhóm 1 vào dung dịch do chính chúng tạo thành trước đó đến dư
+ Chất khi ngừng thoát khí mà vẫn tan: Na2CO3

+ Chất khi ngừng thoát khí mà không tan nữa: MgCO3

Về tính tan và kết tủa, nó có đằng sau gần cuối sách giáo khoa hóa 8
Màu sắc thì buộc lòng phải học thuộc

 


Phụ huynh gặp khó khăn cân bằng công việc và dạy con chương trình mới. Hãy để dịch vụ gia sư của chúng tôi giúp bạn giảm bớt áp lực, cung cấp kiến thức chuyên sâu và hỗ trợ con bạn học tập hiệu quả.

Viết một bình luận

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhập tên ba (mẹ) để được Trung tâm tư vấn lộ trình học cho bé

    LỘ TRÌNH TIẾNG ANH TOÀN DIỆN - DÀNH CHO CON TỪ 0-10 TUỔI
    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
    test_ai